1. Keo gỗ
Được dùng kết dính chi tiết gỗ, trám trét và xử lý bề mặt gỗ bao gồm các loại sau :
Keo AB
Keo 502
Keo 502 |
Keo sữa ghép gỗ 1 thành phần
Keo sữa ghép gỗ 2 thành phần
Keo Puty
Keo Poly
2. Sơn gỗ , dầu lau gỗ, epoxy :
Có tác dụng bảo vệ và làm đẹp bế mặt gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp
Sơn lót
Sơn NC
Sơn Pu
Sơn 1K
Sơn 2K
Sơn phủ bóng
Sơn phủ mờ
Sơn nước
Dầu lau gỗ |
Sơn epoxy
3. Giấy nhám
Chức năng chính dùng xử lý và chà láng mịn bề mặt gỗ.
Nhám băng |
Nhám thùng
Nhám cuộn
Nhám giấyNhám tờ
Nhám dính
Nhám Nỉ
Nhám vòng
Nhám xếp
Nhám chổi
Nhám chổi |
Nhám đĩa
4. Vật liệu khoan, bào, cắt gọt gỗ
Được dùng cắt gọt, khoan , bo cạnh định hình chi tiết gỗ.
Lưỡi cưa cắt gỗ |
Lưỡi cưa rong gỗ
Lưỡi cưa đĩa
Lưỡi cưa CD
Lưỡi cưa lọng dùng cưa xẻ gỗ |
Dao bào gỗ
Dào bào 4 mặt
Dao finger
Dao finger dùng phay mộng ghép dọc ghép ván gỗ |
Ổ dao mảnh
Mũi khoan 2 tầng
Mũi khoan ren
Mũi khoan CNC
Mũi khoan TCT
Mũi khoan thẳng
Mũi phay CNC
Mũi phay mỏng
Mũi phay thẳng
Mũi router CNC
Mũi router mang cá
Mũi router profile
Dao chuốt chốt
Dao chuốt
Dao miếng
Dao mộng dương
Dao tubi
5. Gỗ nguyên liệu
Gỗ cao su
Gỗ tràm
gỗ xà cừ
gỗ xoan
gỗ thông ta
Gỗ thích |
gỗ sồi
Gỗ óc chó |
gỗ dẻ gai
gỗ phong vàng
gỗ tần bì (sồi nga)
Gỗ giá tỵ |
gỗ giáng hương
gỗ căm xe
gỗ dầu
Gỗ Anh Đào |
7. Bu lon, ốc vít, đai ốc, bản lề, ray, chốt gỗ
Bản lề lá
Bản lề đồng thau có hoa văn |
Bản lề cối
Bản lề 1 chiều
Bản lề Piano |
Bản lề bật
Bản lề chữ thập
Bulon mạ
Bulong thanh ren
Bulong móng
Bulon neo J
Bulon neo L
Bulon neo V
Bulon neo U
Bulon cường độ cao
Bulong lục giác chìm
Bulong lục giác ngoài
Bulon mắt
Ốc vít
Đinh rút nhôm
Đinh rút Inox
Đinh đóng gỗ 3F, 4F, 5F, 6F, 7F, 8F, 10F
Đinh cuộn 5 phân
Ray gỗ đơn
Ray gỗ 2 tầng
Ray gỗ 3 tầng
Ray trượt bi 3 tầng |
6. Vật liệu gỗ khác :
Keo bóng
Acrylic
Melamine
Laminate
Veneer
Giấy dán gỗ
Băng keo trong
băng keo đục
Đai thép
Đai nhựa
con bọ
Màng PE
Màng Form
Đá mài dao bào
Đá mài lưỡi cưa
Đầu khoan
Đầu nối mũi khoan
Đầu nối ren
0 Nhận xét